AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Tinfocool công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Tinfocool điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Tinfocool ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Tinfocool
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty CPDP Gia Nguyễn – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty CPDP Gia Nguyễn | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chỉ bôi thuốc trên vùng da bị bệnh, thời gian điều trị không quá 8 ngày.
Tránh bôi lớp thuốc quá dày.
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
– Corticosteroid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (gồm cả insulin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu. Tác dụng giảm kali huyết của các thuốc sau đây tăng lên: Acetazolamid, lợi tiểu thiazid, Carbenoxolon.
– Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu cumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
– Corticosteroid làm tăng sự thanh thải salicylat.
Để tránh tương tác thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
– Ngừng sử dụng thuốc nếu có kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc.
– Không sử dụng thuốc trên mắt.
– Dùng thuốc thận trọng ở người bệnh thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, người có nguy cơ loét dạ dày, bệnh tiểu đường, bệnh nhân lao.
Ngừng sử dụng khi có phản ứng tại chỗ. Bệnh nhân lao, loét tiêu hóa, tiểu đường: không được dùng nếu không có ý kiến của thầy thuốc.
Phụ nữ có thai/cho con bú.
Phân loại FDA trong thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Thông tin thành phần Triamcinolone
Dược lực:
Dược động học :
– Phân bố: Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận…). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Thuốc liên kết chủ yếu với albumin huyết tương.
– Chuyển hoá: Triamcinolon chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận.
– Thải trừ: Thuốc được đào thải qua đường nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc là 2-5 giờ.
Tác dụng :
Tác dụng giữ muối và nước yếu nhưng tác dụng khác của thuốc mạnh và kéo dài hơn prednisolon.
Với liều cao, dùng toàn thân, triamcinolon có tác dụng ức chế bài tiết hormon hướng vỏ thượng thận (ACTH) từ tuyến yên (gây suy vỏ thượng thận thứ phát), vỏ thượng thận ngừng tiết corticosteroid.
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Chống chỉ định :
Tác dụng phụ
Dùng tại chỗ: hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm. Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tinfocool và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Tinfocool bình luận cuối bài viết.