Alphachymotrypsin


Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế ( Mebiphar) – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế ( Mebiphar) | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
– Alphachymotrypsin chống chỉ định với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tỉnh (COPD), đặc biệt là khi phế thũng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1antitrypsin.
Tương tác thuốc:
– Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại Cà chua nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
– Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vị làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Tác dụng phụ:
– Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 – 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
– Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
Chú ý đề phòng:
Thông tin thành phần Chymotrypsine
Dược lực:
Tác dụng :
Alpha-chymotrypsin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhâm thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thuỷ tinh, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt.
Chỉ định :
Ðiều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật.
Liều lượng – cách dùng:
Ngậm dưới lưỡi : 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày (để thuốc tan từ từ dưới lưỡi).
Chống chỉ định :
Tác dụng phụ