AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Amilavil 10 mg công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Amilavil 10 mg điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Amilavil 10 mg ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Amilavil 10 mg

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty TNHH Hasan-Dermapharm – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Hasan-Dermapharm | ||
Nhà phân phối: |
Tác dụng :
Cơ chế tác dụng của amitriptyline là ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng tái nhập noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.
Amitriptyline cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.
Chỉ định :
Điều trị chon lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.
Liều lượng – cách dùng:
Chống chỉ định :
Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng IMAO.
Giai đoạn hồi phục cấp sau cơn nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết cấp. Có thai & cho con bú. Trẻ
Thận trọng lúc dùng :
Tương tác thuốc :
– Phối hợp với phenothiazin gây nguy cơ lên cơn động kinh.
– Amitriptyline phối hợp với các thuốc chống đông, có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.
– Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng sinh khả dụng của Amitriptyline.
– Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của Amitriptyline trên hẹ thần kinh trung ương ( điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê ) có thể gây block tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp.
– Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm sinh khả dụng của levodopa.
– Cimetidin ức chế chuyển hoá của Amitriptyline, làm tăng nông độ của thuốc trong máu dẫn đến ngộ độc.
– Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời Amitriptyline.
– Sử dụng đồng thời Amitriptyline và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch, có thể dẫn đến lạon nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng, hoặc sốt cao.
Tác dụng phụ
Qúa liều :
Xử trí: chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin thành phần Amitriptyline
Dược lực:
Dược động học :
– Phân bố: Amitriptyline được phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô.
– Chuyển hoá: Amitriptyline được chuyển hoá bằng cách khử N – Nethyl và hydroxyl hoá ở gan.
– Thải trừ: 30 – 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. Trên thực tế toàn bộ liều thuốc đào thải dưới dạng các chất chuyển hoá liên hợp glucuronid hoặc sulfat. Một lượng rất nhỏ Amitriptyline không chuyển hoá được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng từ 9 đến 36 giờ.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Amilavil 10 mg và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Amilavil 10 mg bình luận cuối bài viết.