Dallerrin


Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 5 vỉ x 10 viên; lọ 100 viên nén bao phim
Thành phần:
Chlorpheniramine, Pseudoephedrine
SĐK:VNA-1734-04
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược DANAPHA – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | |||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Làm giảm các triệu chứng cảm lạnh thông thường hay viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi.
Liều lượng – Cách dùng
– Người lớn: uống 1 viên x 3 lần/ ngày.
– Trẻ em: Dùng bằng 1/2 liều người lớn.
– Trẻ em: Dùng bằng 1/2 liều người lớn.
Chống chỉ định:
– Người bị cao huyết áp, bệnh tuyến giáp, bệnh tiểu đường.
– Người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
– Trẻ em dưới 6 tuổi.
– Người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
– Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tương tác thuốc:
– Rượu và các loại giải khát có rượu làm tăng tác dụng phụ gây buồn ngủ của thuốc.
với các loại thuốc trị cao huyết áp; IMAO, thuốc chẹn Bêta.
với các loại thuốc trị cao huyết áp; IMAO, thuốc chẹn Bêta.
Tác dụng phụ:
có thể làm khô miệng và cổ họng, đau đầu hay phát ban.
Những tác dụng ngoại ý này hiếm gặp, thường nhẹ và chỉ tạm thời.
có thể gây buồn ngủ.
Trường hợp bị mắc phải các triệu chứng do tác dụng phụ, hay quá mẫn cảm với thuốc khi dùng, nên báo ngay cho bác sĩ điều trị.
Những tác dụng ngoại ý này hiếm gặp, thường nhẹ và chỉ tạm thời.
có thể gây buồn ngủ.
Trường hợp bị mắc phải các triệu chứng do tác dụng phụ, hay quá mẫn cảm với thuốc khi dùng, nên báo ngay cho bác sĩ điều trị.
Chú ý đề phòng:
– Tránh uống rượu hay các loại giải khát có rượu khi dùng thuốc.
– Bệnh nhân đang có thai; đang được theo dõi chăm sóc hay đang được các bác sĩ cho sử dụng thuốc khác; hoặc khi các triệu chứng nặng thêm hay kéo dài một cách bất thường, phải hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng
– Bệnh nhân đang có thai; đang được theo dõi chăm sóc hay đang được các bác sĩ cho sử dụng thuốc khác; hoặc khi các triệu chứng nặng thêm hay kéo dài một cách bất thường, phải hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng
Bảo quản:
Để nơi khô thoáng, tránh ánh sáng
Thông tin thành phần Pseudoephedrine
Dược lực:
Pseudoephedrine hydrochloride một trong những alcaloide tự nhiên của ephedra và là một chất làm co mạch dùng theo đường uống tạo ra tác dụng chống sung huyết từ từ nhưng kéo dài giúp làm co niêm mạc bị sung huyết ở đường hô hấp trên.
Cơ chế tác dụng của pseudoephedrine là làm giảm sung huyết thông qua tác động thần kinh giao cảm.
Pseudoephedrinecó tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp, và là một chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoephedrine yếu hơn rất nhiều so với ephedrine về những tác dụng làm nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu cũng như gây kích thích hệ thần kinh trung ương.
Pseudoephedrinecó tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp, và là một chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoephedrine yếu hơn rất nhiều so với ephedrine về những tác dụng làm nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu cũng như gây kích thích hệ thần kinh trung ương.
Giảm các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng và chứng cảm lạnh thông thường bao gồm nghẹt mũi, hắt hơi, chảy mũi, ngứa và chảy nước mắt.
Hiện nay thuốc chủ yếu có trong các thuốc phối hợp điều trị các bệnh tai mũi họng.
Nên liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào từng loại thuốc phối hợp.
Nên liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào từng loại thuốc phối hợp.
Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
Bệnh nhân glaucome góc hẹp.
Bí tiểu
Cao huyết áp nặng,
Bệnh động mạch vành nặng và cường giáp.
Bệnh nhân glaucome góc hẹp.
Bí tiểu
Cao huyết áp nặng,
Bệnh động mạch vành nặng và cường giáp.
Tác dụng phụ hiếm gặp: gồm lo lắng, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, khát nước, tim nhanh, viêm họng, viêm mũi, mụn nhọt, ngứa ngáy, nổi ban, mày đay, đau khớp, lú lẫn, khàn tiếng, tăng vận động, giảm cảm giác, giảm tình dục, dị cảm, rung rẩy, chóng mặt, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp thế đứng, tăng tiết mồ hôi, đau mắt, đau tai, ù tai, bất thường vị giác, kích động, lãnh đạm, trầm cảm, sảng khoái, ác mộng, tăng cảm giác ngon miệng, thay đổi thói quen ở ruột, khó tiêu, ợ hơi, trĩ, lưỡi mất màu, đau lưỡi, nôn mửa, bất thường thoáng qua chức năng gan, mất nước, tăng cân, cao huyết áp, đánh trống ngực, đau nửa đầu, co thắt phế quản, ho, khó thở, chảy máu cam, nghẹt mũi, chảy mũi, kích ứng mũi, mất tiểu, khó tiểu gây đau, tiểu đêm, đa niệu, bí tiểu, suy nhược, đau lưng, co thắt chân, khó ở và chuột rút.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dallerrin và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Dallerrin bình luận cuối bài viết.