Thuốc Medi-Paroxetin

0
274
Medi-Paroxetin
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Medi-Paroxetin công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Medi-Paroxetin điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Medi-Paroxetin ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Medi-Paroxetin

Medi-Paroxetin
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Paroxetin 20 mg
SĐK:VD-21656-14
Nhà sản xuất: Công ty CP dược phẩm Me Di Sun – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty CP dược phẩm Me Di Sun
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Trầm cảm
– Rối loạn hoảng sợ
– Rối loạn lo âu tổng quát
– Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh
– Rối loạn do stress chấn thương.

Liều lượng – Cách dùng

Uống nguyên viên, 1 lần/ngày vào buổi sáng kèm thức ăn.

– Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng & trầm cảm lo âu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg đến 50mg/ngày.
– Rối loạn ám ảnh cưỡng chế 40mg/ngày, nên khởi đầu 20mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, đến 60mg/ngày.
– Rối loạn hoảng loạn 40 mg/ngày, nên khởi đầu 10mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, tối đa 50mg/ngày. Ngưng thuốc từ từ. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút) hoặc suy gan nặng: 20mg/ngày. 
– Rối loạn stress sau chấn thương:
Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường là vào buổi sáng.
Liều duy trì: 20-50 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.
Liều dùng thay đổi: Liều có thể tăng thêm 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần.
– Triệu chứng sau mãn kinh:
Chỉ chấp thuận paroxetine như Brisdelle (R): Điều trị triệu chứng vận mạch trung bình đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh:  7,5 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ có hoặc không có thức ăn
– Người lớn tuổi: khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg, liều tối đa 40mg/ngày.
– Trẻ em: không khuyến cáo.

Chống chỉ định:

– Trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

– Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO;

– Thioridazine

Tương tác thuốc:

Dùng cách 2 tuần sau khi kết thúc điều trị với IMAO & ngược lại.

Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc sử dụng, và những loại bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị với paroxetine, đặc biệt là:

Atomoxetine, cimetidine (Tagamet), metoprolol, procyclidine, hèm rượu St. John, tamoxifen;

Tryptophan (đôi khi được gọi là L-tryptophan);

Làm loãng máu (warfarin, Coumadin, Jantoven);

Thuốc chữa rối loạn nhịp tim;

Thuốc điều trị HIV hoặc AIDS;

Thuốc gây nghiện giảm đau – fentanyl, tramadol;

Thuốc để điều trị các rối loạn tâm trạng, rối loạn suy nghĩ hoặc bệnh tâm thần – như lithium, thuốc chống trầm cảm khác, hoặc thuốc chống loạn thần;

Đau nửa đầu – sumatriptan, rizatriptan, zolmitriptan, và những loại khác; hoặc là

Thuốc – carbamazepine, phenytoin.

Tác dụng phụ:

Buồn nôn, buồn ngủ, đổ mồ hôi, run cơ, suy nhược, khô miệng, mất ngủ, suy chức năng tình dục. Choáng váng, nôn, tiêu chảy, bồn chồn, ảo giác, hưng cảm nhẹ. Nổi mẩn. Ít gặp: phản ứng ngoại tháp. Hiếm: tăng men gan, hạ Na máu.

Chú ý đề phòng:

Với bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh động kinh, bệnh sử ám ảnh cưỡng chế.

Ngưng thuốc khi có xuất hiện các cơn co giật.

Báo cáo bất kỳ vấn đề mới hoặc triệu chứng với bác sĩ, chẳng hạn như làm xấu đi: tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, cơn hoảng loạn, khó ngủ, hoặc nếu cảm thấy hấp tấp, dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), chán nản nhiều hơn, hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Thông tin thành phần Paroxetine

Dược lực:

Paroxetin là thuốc chống trầm cảm trong nhóm thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs). Paroxetine ảnh hưởng đến hóa chất trong não có thể mất cân bằng.

Paroxetine được sử dụng để điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn lo âu, căng thẳng rối loạn hậu chấn thương (PTSD), và rối loạn tiền kinh nguyệt (PMDD).

Chỉ định :

– Trầm cảm
– Rối loạn hoảng sợ
– Rối loạn lo âu tổng quát
– Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh
– Rối loạn do stress chấn thương.

Liều lượng – cách dùng:

Uống nguyên viên, 1 lần/ngày vào buổi sáng kèm thức ăn.

– Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng & trầm cảm lo âu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg đến 50mg/ngày.
– Rối loạn ám ảnh cưỡng chế 40mg/ngày, nên khởi đầu 20mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, đến 60mg/ngày.
– Rối loạn hoảng loạn 40 mg/ngày, nên khởi đầu 10mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, tối đa 50mg/ngày. Ngưng thuốc từ từ. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút) hoặc suy gan nặng: 20mg/ngày. 
– Rối loạn stress sau chấn thương:
Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường là vào buổi sáng.
Liều duy trì: 20-50 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.
Liều dùng thay đổi: Liều có thể tăng thêm 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần.
– Triệu chứng sau mãn kinh:
Chỉ chấp thuận paroxetine như Brisdelle (R): Điều trị triệu chứng vận mạch trung bình đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh:  7,5 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ có hoặc không có thức ăn
– Người lớn tuổi: khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg, liều tối đa 40mg/ngày.
– Trẻ em: không khuyến cáo.

Chống chỉ định :

– Trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

– Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO;

– Thioridazine

Tác dụng phụ

Buồn nôn, buồn ngủ, đổ mồ hôi, run cơ, suy nhược, khô miệng, mất ngủ, suy chức năng tình dục. Choáng váng, nôn, tiêu chảy, bồn chồn, ảo giác, hưng cảm nhẹ. Nổi mẩn. Ít gặp: phản ứng ngoại tháp. Hiếm: tăng men gan, hạ Na máu.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Medi-Paroxetin và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Medi-Paroxetin bình luận cuối bài viết.

Previous articleThuốc Magaluzel
Next articleThuốc Medi-Piracetam 400
Dược Sĩ TS Lucy Hoa là người đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Tiến sĩ Lucy Hoa nguyên là Giảng viên bộ môn Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. Hiện tại, Tiến sĩ Lucy Hoa là Phó Tổng Giám đốc tại AZThuoc. Tiến sĩ Lucy Hoa tốt nghiệp Dược sĩ cao cấp tại Đại học Dược Hà Nội; bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ tại Đại học Dược Hà Nội và Thạc sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Tổng hợp Nam Úc. Năm 2011, Tiến sĩ Lucy Hoa đã bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. AZ thuốc trang thông tin thuốc và sức khỏe uy tín, Tổng hợp thông tin các dòng thuốc từ A – Z. Chúng tôi là một đội ngũ Dược sĩ, chuyên gia tư vấn sức khỏe, Đã có nhiều năm kinh nghiệm về y dược.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here