AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Seoimta Injectiion công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Seoimta Injectiion điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Seoimta Injectiion ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Seoimta Injectiion

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Huons Co., Ltd – HÀN QUỐC | ||
Nhà đăng ký: | Dong Sung Pharma Co., Ltd | ||
Nhà phân phối: |
Tác dụng :
Cơ chế tác dụng dược lý của aminophylin: thuốc ức chế phosphodiesterase, do đó làm tăng AMP vòng nội bào, thuốc còn tác dụng trực tiếp nồng độ calci nội bào và tác dụng gián tiếp trên nồng độ calci nội bào thông qua tăng phân cực màng tế bào, đối kháng thụ thể adenosin.
Aminophylin là thuốc giãn phế quản có hiệu lực trong hen.
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Chống chỉ định :
Thận trọng lúc dùng :
– Trong trường hợp thiểu niệu, nên giảm liều. Trong thời gian dùng thuốc, khoảng thời gian ngủ có thể giảm. Nếu tiêm ra ngoài tĩnh mạch hay tiêm trong động mạch, thuốc có thể làm hư hoại mô trầm trọng, thậm chí hoại tử. Trong trường hợp rung nhĩ mạn tính, việc dùng thuốc phải được theo dõi thận trọng do có nguy cơ nghẽn mạch. Trong trường hợp người có huyết áp không ổn định, nên dùng Aminophylline dưới dạng truyền dịch chậm, nhưng phải kiểm soát huyết áp.
Tương tác thuốc :
– Các dẫn xuất khác của theophyllin hay purine (có thể gây ra những phản ứng không mong muốn).
– Các thuốc chống cao huyết áp (có thể gây ra hạ huyết áp).
– Các thuốc cường giao cảm, các xanthine khác (dùng song song có thể làm tăng độc tính của thuốc).
– Các thuốc phong bế thụ thể H2 (làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương).
– Aminophylline có thể làm ngừng tác dụng của diazepam.
Thuốc có tương kỵ hóa học với các hợp chất sau: cephalothin, chloropromazine, codein, corticotropin, dimenhydrinate, doxapram, dihydralazine, tetracycline dùng trong vòng một giờ, pethidine, phenytoin, prochlorperazine edysilate, promazine hydrochloride, promethazine hydrochloride, vancomycin.
Thuốc có tương kỵ vật lý với những hợp chất sau đây: adrenaline, anileridine phosphate, acid ascorbic, chloramphenicol, chlortetracycline, doxycycline, erythromycin, hyaluronidase, levorphanol, methicillin, morphine, noradrenaline, novobiocin, nitrofurantoin, oxacillin, penicillin lactate, Ringer-lactate, phenobarbital, procain dùng trong vòng 24 giờ, succinylcholine, sulfadiazine, sulfafurazole, diethanolamine, thiopentone, vitamin E, muối warfarin.
Tác dụng phụ
Qúa liều :
Bảo quản:
Thành phẩm giảm độc: thuốc viên có hàm lượng tói đa 200 mg.
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 độ C đến 30 độ C.
Thông tin thành phần Aminophylline
Dược lực:
Dược động học :
– Phân bố: thuốc được phân bố nhanh vào các dịch ngoài tế bào và các mô cơ thể. Thuốc thâm nhập 1 phần vào hồm cầu.Khoảng 56% aminophylin ở người lớn và trẻ em gắn vào protein huyết tương.
– Chuyển hoá: Aminophylin chuyển hoá ở gan.
– Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng các chất chuyển hoá, lượng nhỏ aminophylin không chuyển hoá đwocj bài tiết trong phân.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Seoimta Injectiion và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Seoimta Injectiion bình luận cuối bài viết.