Thuốc Dobutamine Hydrochloride in 5% Dextrose injection

0
249
Dobutamine Hydrochloride in 5% Dextrose injection
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Dobutamine Hydrochloride in 5% Dextrose injection công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Dobutamine Hydrochloride in 5% Dextrose injection điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Dobutamine Hydrochloride in 5% Dextrose injection ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Dobutamine Hydrochloride in 5% Dextrose injection

Dobutamine Hydrochloride in 5% Dextrose injection
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:Túi 250ml

Thành phần:

Dobutamin Hydrochloride; Dextrose
Hàm lượng:
50mg/ml
SĐK:VN-6446-08
Nhà sản xuất: Baxter Healthcare Corp of Puerto Rico – MỸ
Nhà đăng ký: Baxter Healthcare (ASIA) Pte., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Thiểu năng cơ tim đang tiến triển: nhồi máu cơ tim, sau phẫu thuật mở tim, nghẽn động mạch phổi trầm trọng hoặc sốc do ngộ độc.

Liều lượng – Cách dùng

– Pha 1 lọ với 20 mL dd G5%, pha tiếp trong 250 – 500 mL dd G5% hay NaCl 0,9%, truyền IV chậm:

+ Người lớn 2,5 đến 10 mcg/kg/phút.

+ Trẻ em: 2,5 – 5 mcg/kg/phút.

– Liều dùng & tốc độ theo HA, mạch, HA tĩnh mạch trung tâm & bài niệu giờ.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần của thuốc, Bệnh phì đại cơ tim làm hẹp đường lưu thông tâm thất trái, Phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc:

– Không dùng với albuterol, cimetidin, furazolidon, IMAO. Insulin.

– Không pha thuốc trong dd kiềm, dd có Na pyrosulphite.

Tác dụng phụ:

– Tăng HA & nhịp tim.

– Ðôi khi: bồn chồn, nôn, đau & váng đầu, đánh trống ngực.

Chú ý đề phòng:

Phụ nữ cho con bú không dùng.

Thông tin thành phần Dobutamine

Dược lực:

Dobutamine là thuốc chủ vận beta1-adrenergic, thuốc kích thích tim.

Dược động học :

– Hấp thu: Tiêm truyền tĩnh mạch, tác dụng xuất hiện nhanh, sau 1-10 phút. Đỉnh tác đụng đạt được trong khoảng 10-20 phút.

– Chuyển hoá: Dobutamin được chuyển hoá trong gan và các mô thành những chất chuyển hoá không có hoạt tính, trong đó chủ yếu là những chất liên hợp của dobutamin và 3-O-methyldobutamin.

– Thải trừ: Những chất chuyển hoá được thải trừ trong nước tiểu.

Tác dụng :

Dobutamin là một catecholamin tỏng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Dobutamin ít gây nhịp tim nhanh và loạn nhịp hơn catecholamin nội sinh hoặc isoproterenol. Thuốc làm giảm tiền gánh, thuốc còn làm giảm hậu gánh nhiều hơn nữa.

Đồng phân (-) của dobutamin là chất chủ vận mạnh của thụ thể alfa1, và có thể gây tăng huyết áp rõ rệt. Đồng phân (+) là một chất chủ vận beta1 và beta2 mạnh. Hoạt tính tổng hợp của 2 đồng phân cho một tác dụng tăng co cơ mạnh, nhưng làm tăng nhẹ hoặc vừa tần số tim.

Đồng phân (+) là chất chủ vận beta-adrenergic mạnh hơn khaỏng 10 lần so với đồng phân (-). Cả hai đồng phân là những chất chủ vận hoàn toàn.

Các tác dụng tim mạch cuả dobutamin racemic là kết hợp của những túnh chất dược lý khác biệt của những đồng phân lập thể (-) và (+). Dobutamin tác dụng trên tim, làm co cơ tim trội hơn tác dụng điều nhịp, nếu so sánh với isoproterenol. Tính chất chọn lọc hữu ích này một phần do sức cản ngoại biên tương đối không thay đổi. Các thụ thể alfa1 ở tim cũng góp phần vào tác dụng co cơ tim.

Với những liều tăng co cơ tim tương đương, dobutamin làm tăng tính tự động của nút xoang ở mức độ yếu hơn isoproterenol. Tuy nhiên, tác dụng tăng dẫn truyền nhĩ thất và dẫn truyền trong thất giống nhau đối với hai thuốc.

Chỉ định :

Dùng đơn độc hay phối hợp trong giảm cung lượng tim. Suy tuần hoàn do tim (bệnh tim, sau phẫu thuật tim). Suy tuần hoàn không phải do tim. Dùng làm thử nghiệm rong các thủ thuật chẩn đoán thiếu máu cơ tim.

Liều lượng – cách dùng:

Tiêm truyền tĩnh mạch:

– Trẻ em: 2,5-15 mcg/kg/phút. chỉnh liều cho tới khi đạt tác dụng ong muốn.

– Người lớn: 2,5-15 mcg/kg/phút, chỉnh liều cho tới khi đạt tác dụng mong muốn.

Chống chỉ định :

Dị ứng, cản trở sự đổ đầy thất và/hoặc sự tống máu ra ngoại biên (tràn dịch màng ngoài tim, hẹp eo động mạch chủ, hẹp đường ra của động mạch chủ). Loạn nhịp tim. Hen phế quản. Dị ứng với sulfate. Có thai & cho con bú.

Tác dụng phụ

Tăng huyết áp nhẹ hay tăng tần số tim. Buồn nôn, nhức đầu, đau ngực, khó thở. Hiếm khi: hạ huyết áp, ngứa phát ban, sốt tăng bạch cầu, co thắt phế quản. Hen cấp, mất ý thức & sốc có thể xảy ra ở bệnh nhân hen suyễn.

Thông tin thành phần Dextrose

Dược lực:

Dextrose là tên của một loại đường đơn được làm từ ngô và giống hệt về mặt hóa học với glucose , hoặc đường trong máu.

Dextrose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Dextrose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do tiêu chảy cấp. Dextrose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết.

Dược động học :

– Dextrose được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêm tĩnh mạch.

– Sau khi vào cơ thể, dextrose chuyển hóa thành carbon dioxide và nước, đồng thời giải phóng ra năng lượng.

Chỉ định :

– Cung cấp nước và năng lượng cho cơ thể. 
– Giải độc trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp và mạn, thuốc ngủ, ngộ độc do cyanide,sốc, viêm gan hoặc xơ gan. 
– Chất dẫn để truyền thuốc vào cơ thể trước, trong và sau phẫu thuật. 
– Phòng ngừa và điều trị chứng nhiễm ceton huyết trong các trường hợp suy dinh dưỡng. 
– Dùng cho chứng giảm dextrose huyết

Liều lượng – cách dùng:

– Truyền dung dịch DEXTROSE qua tĩnh mạch trung tâm. Trong trường hợp cấp cứu hạ đường huyết có khi phải truyền vào tĩnh mạch ngoại vi nhưng cần phải truyền chậm.
– Liều dùng thay đổi tùy theo nhu cầu của từng người bệnh. Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh.
– Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều dextrose tối đa khuyên dùng là 500 – 800mg cho 1kg thể trọng trong 1 giờ

Chống chỉ định :

– Người bệnh không dung nạp được dextrose.

– Người bệnh vô niệu, người bệnh bị chảy máu trong sọ hoặc trong tuỷ sống, người bệnh sau cơn tai biến mạch máu não.

– Tình trạng mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ chất điện giải.

– Tình trạng ứ nước.

– Kali huyết hạ, hôn mê tăng thẩm thấu, nhiễm toan.

– Mê sảng rượu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp.

Tác dụng phụ

– Thường gặp: đau tại chỗ tiêm, kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.

– Ít gặp: rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).

– Hiếm gặp: mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh).

– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dobutamine Hydrochloride in 5% Dextrose injection và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Dobutamine Hydrochloride in 5% Dextrose injection bình luận cuối bài viết.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here