Thuốc Dorocardyl 40mg

0
282
Dorocardyl 40mg
5/5 - (1 bình chọn)

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Dorocardyl 40mg công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Dorocardyl 40mg điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Dorocardyl 40mg ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Dorocardyl 40mg

Dorocardyl 40mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Chai 100 viên nén

Thành phần:

Propranolol
Hàm lượng:
40mg
SĐK:VNB-4169-05
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco – VIỆT NAM
Nhà đăng ký:
Nhà phân phối: azthuoc

Chỉ định thuốc Dorocardyl

– Tăng HA.

– Ðau thắt ngực.

– Loạn nhịp tim.

– Ðau nửa đầu.

– Hẹp động mạch chủ dưới do phì đại.

– U tủy thượng thận.

Liều lượng – Cách dùng thuốc Dorocardyl

– Tăng HA 40 – 80 mg x 2 lần/ngày.

– Ðau thắt ngực 10 – 20 mg x 3-4 lần/ngày, có thể tăng lên mỗi 3 – 7 ngày; trung bình: 160 mg/ngày.

– Loạn nhịp tim 10 – 30 mg x 3 – 4 lần/ngày.

– Ðau nửa đầu 40 mg x 2 lần/ngày, trung bình 80 – 160 mg/ngày.

– Hẹp động mạch chủ dưới do phì đại 20 – 40 mg x 3 – 4 lần/ngày.

– U tủy thượng thận 60 mg/ngày, chia làm nhiều lần trước khi mổ. Trường hợp ác tính: 30 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Chống chỉ định thuốc Dorocardyl

Co thắt phế quản, kể cả cơn hen phế quản. Viêm mũi dị ứng. Chậm nhịp xoang, block nhĩ thất độ 2 hay độ 3, sốc do tim, suy thất phải do tăng HA phổi, suy tim sung huyết.

Tương tác thuốc:

Chống loạn nhịp tim. Reserpine & guanethidine.

Tác dụng phụ thuốc Dorocardyl

Suy tim sung huyết & co thắt phế quản. Rối loạn tiêu hóa, lạnh đầu chi & làm nặng thêm hội chứng Raynaud, rối loạn giấc ngủ, hoa mắt, mệt mỏi

Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Dorocardyl

Tiền sử suy tim. Hội chứng Wolf-Parkinson-White, đang phẫu thuật, co thắt phế quản, hạ đường huyết hay tiểu đường, suy gan. Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ

Thông tin thành phần Propranolol

Dược lực:

Propranolol là thuốc chẹn beta-adrenergic.

Dược động học :

– Hấp thu: Propranolol hấp thu gần hoàn toàn ở đường tiêu hoá. Sau khi uống 30 phút, đã xuất hiện trong huyết tương, và sau 60-90 phút đạt nồng độ tối đa. Tiêm tĩnh mạch liều 0,5 mg Propranolol, tác dụng gần như ngay lập tức , sau 1 phút đạt nồng độ tối đa và sau 5 phút không còn thấy trong huyết tương.

– Phân bố:Propranolol được phân bố rộng rãi vào các mô trong cơ thể kể cả phổi, gan, thận, tim. Thuốc dễ dàng qua hàng rào máu não, và nhau thai và phân bố cả trong sữa mẹ. Trên 90% propranolol liên kết với protein huyết tương.

– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá gần hoàn toàn ở gan, có ít nhất 8 chất chuyển hoá được tìm thấy trong nước tiểu.

– Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu, chỉ có 1-4% liều dùng được đào thải qua phân dưới dạng không chuyển hóa và dạng chuyển hoá.

Tác dụng :

Propranolol là một thuốc chẹn beta-adrenergic không chon lọc, làm giảm cung lượng tim, ức chế thận giải phóng renin, phong bế thần kinh giao cảm từ trung tâm vận mạch ở não đi ra. Thuốc ít ảnh hưởng đến thể tích huyết tương.

Ở người bệnh tăng huyết áp, Propranolol gây tăng nhẹ kali huyết.

Propranolol làm giảm nhu cầu sử dụng oxy của cơ tim do ngăn cản tác dụng tăng tần số tim của catecholamin, giảm huyết áp tâm thu, giảm tốc độ và mức độ co cơ tim.

Chỉ định :

Chứng đau thắt ngực (trừ đau thắt Prinzemetal). Tăng huyết áp-điều trị dài ngày sau nhồi máu cơ tim. Cấp cứu nhịp nhanh xoang và bộ nối, nhịp nhanh rung nhĩ–cuồng nhĩ, nhịp nhanh tại thất. Phòng và điều trị các rối loạn nhịp nhanh có thể xảy ra khi gây mê.

Liều lượng – cách dùng:

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 20–120mg. Tăng huyết áp: 200mg/ngày, chia 2 lần, uống trước bữa ăn. Điều trị sau nhồi máu cơ tim: bắt đầu từ ngày thứ 5 đến ngày 21 sau giai đoạn cấp hồi máu cơ tim: ngày 4 lần, mỗi lần 40mg trong 2–3 ngày. Liều duy trì, ngày 1 viên 160mg/vào buổi sáng. Loạn nhịp như cơn mạch nhanh kịch phát, nhịp thất cao trong các chứng rung và cuồng động nhĩ: tiêm tĩnh mạch rất chậm 15mg/ngày. Sau, duy trì ngày 1 viên.

Chống chỉ định :

Tuyệt đối: hen, suy tim, kèm xung huyết, blôc nhĩ thất độ II vàII, mạch chậm (dưới 50nhịp/phút). Mẫn cảm với thuốc. Giảm huyết áp. U tủy thượng thận. Rối loạn tuần hoàn ngoại vi. Sốc tim.

Tương đối: bệnh Raynaud, phối hợp với amiodaron

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, táo bón ỉa chảy, dị ứng da, mất ngủ, ác mộng, dị cảm đầu chi, suy nhược, khô nhãn cầu, nổi mẩn da dạng vẩy nến, sốc phản vệ, tụt huyết áp, rối lọan tính tim, cơn suyễn, hội chứng Raynaud, hạ đường huyết, nhịp tim chậm, blôc nhĩ thất, nặng thêm khập khiễnh giãn cách.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dorocardyl 40mg và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Dorocardyl 40mg bình luận cuối bài viết.

Nguồn tham khảo uy tín

Thuốc Dorocardyl cập nhật ngày 16/12/2020: https://drugbank.vn/thuoc/Dorocardyl-40-mg&VD-25425-16

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here