Thuốc Lipiden

0
238
Lipiden
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Lipiden công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Lipiden điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Lipiden ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Lipiden

Lipiden
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Đóng gói:Hộp 10vỉ x 10viên

Thành phần:

Gemfibrozil 300mg
SĐK:VN-17410-13
Nhà sản xuất: Daehan New Pharm Co., Ltd. – HÀN QUỐC
Nhà đăng ký: Dae Han New Pharm Co., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Tăng lipoprotein huyết tuýp III. Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy. Tăng lipid huyết kết hợp có tính gia đình, có nồng độ VLDL cao (dùng thêm thuốc ức chế HMG CoA reductase liều thấp).
Tăng lipid huyết và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng lipid huyết tuýp IIb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành, mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập, giảm cân hoặc dùng thuốc khác một mình và có bộ ba triệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL-cholesterol tăng và triglycerid tăng.
Tăng lipid huyết tuýp IV và V có nguy cơ bệnh động mạch vành, đau bụng điển hình của viêm tụy, không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một mình.
Thuốc không có tác dụng với tăng lipid huyết tuýp I.

Liều lượng – Cách dùng

600 mg x 2 lần/ngày.
Uống thuốc 30 phút trước các bữa ăn sáng và chiều.
Phải ngừng thuốc sau 3 tháng nếu nồng độ lipoprotein huyết thanh không tốt lên đáng kể.

Chống chỉ định:

Tăng lipoprotein huyết tuýp III. Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy. Tăng lipid huyết kết hợp có tính gia đình, có nồng độ VLDL cao (dùng thêm thuốc ức chế HMG CoA reductase liều thấp).

Tăng lipid huyết và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng lipid huyết tuýp IIb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành, mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập, giảm cân hoặc dùng thuốc khác một mình và có bộ ba triệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL-cholesterol tăng và triglycerid tăng.

Tăng lipid huyết tuýp IV và V có nguy cơ bệnh động mạch vành, đau bụng điển hình của viêm tụy, không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một mình.

Thuốc không có tác dụng với tăng lipid huyết tuýp I.

Liều dùng:

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, viêm ruột thừa cấp tính.

Sỏi mật.

Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.

Eczema, ban.

Ít gặp:

Rung nhĩ.

Tăng cảm, chóng mặt, ngủ lơ mơ, buồn ngủ, trầm cảm.

Đầy hơi.

Dị cảm.

Nhìn mờ.

Chú ý đề phòng:

Bắt đầu điều trị: Làm các xét nghiệm để biết chắc nồng độ lipid thực sự không bình thường. Trước khi tiến hành điều trị, phải kiểm soát lipid huyết thanh bằng chế độ ăn thích hợp, luyện tập, giảm cân ở người béo phì, và kiểm soát những bệnh khác như tiểu đường và giảm năng tuyến giáp.

Trong khi điều trị: Định kỳ xét nghiệm lipid huyết thanh. Ngưng thuốc nếu tác dụng trên lipid không thỏa đáng sau 3 tháng điều trị.

Sau khi ngưng dùng thuốc cần có chế độ ăn kiêng gây giảm lipid huyết thanh thích hợp và theo dõi lipid huyết thanh cho tới khi người bệnh ổn định.

Nếu nghi ngờ hoặc chẩn đoán có viêm cơ, phải ngưng dùng thuốc.​

Phụ nữ có thai không được dùng gemfibrozil.

Phụ nữ cho con bú: Vì gemfibrozil có khả năng gây những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên trẻ nhỏ bú sữa mẹ, không dược dùng gemfibrozil khi cho con bú.

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Một vài trường hợp hiếm gặp như chóng mặt, hoa mắt gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe.

Thông tin thành phần Gemfibrozil

Dược lực:

Thuốc điều trị rối loạn lipide máu thuộc nhóm fibrate.

Cơ chế tác động:

– Giảm tổng hợp VLDL triglyceride ở gan do ức chế sự tiêu mỡ ở ngoại biên (giảm các acide béo có sẵn) và giảm sự sát nhập các acide béo có chuỗi dài. Việc giảm sự tổng hợp các VLDL sẽ làm giảm sự hình thành các LDL (cholesterol gây xơ vữa động mạch) trong đó có chất đánh dấu là apoproteine B được ghi nhận giảm nhiều trong huyết tương;

– Tăng các HDL có liên quan đến việc tăng sự thoái biến các VLDL và tăng sự tổng hợp các apoproteine AI và AII. Sự thanh lọc cholesterol ở gan và sự đào thải qua mật được tăng lên.

Ở người, gemfibrozil được cho thấy có hiệu quả khi dùng liều duy nhất mỗi ngày.

Thuốc có tác động lên sự kết dính và kết tập tiểu cầu, được chứng minh trên thú vật cũng như qua các khảo sát lâm sàng trên người.

Ở người, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng dùng Gemfibrozil với liều duy nhất mỗi ngày 900 mg sẽ có hiệu quả:

– Giảm rất nhanh hàm lượng của các triglyceride;

– Giảm cholesterol toàn phần;

– Giảm cholesterol LDL;

– Tăng cholesterol HDL;

– Cải thiện sự phân bố của cholesterol trong huyết tương bằng cách làm giảm sự tương quan VLDL + LDL/HDL (tương quan này tăng trong bệnh lý tăng lipide huyết gây xơ vữa động mạch).

Dược động học :

Hấp thu :

– Gemfibrozil được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống thuốc.

– Ðạt nồng độ tối đa trong máu từ 1 đến 2 giờ sau khi uống thuốc.

Thời gian bán hủy trong huyết tương:

– Hàm lượng trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ 30. Không phát hiện có sự tích lũy thuốc khi điều trị dài hạn bằng Lopid.

Chuyển hóa và bài tiết:

– Gemfibrozil được chuyển hóa chủ yếu qua gan.

– Bài tiết dưới dạng liên hợp và hoạt chất không bị biến đổi. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (70%). Gắn kết với proteine trong khoảng 97%.

Tác dụng :

Gemfibrozil là một chất tương tự acid fibric không có halogen, và là thuốc chống tăng lipid huyết. Gemfibrozil làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglycerid, như VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp), tăng nhẹ nồng độ HDL (lipoprotein tỷ trọng thấp). Tác dụng trên nồng độ VLDL có thể chủ yếu do tăng hoạt tính của lipoprotein lipase, đặc biệt trong cơ, dẫn đến tăng thuỷ phân lượng triglycerid trong VLDL và tăng dị hoá VLDL.

Gemfibrozil còn làm thay đổi thành phần của VLDL do làm giảm sản sinh ở gan apoC-III là chất ức chế hoạt tính của lipoprotein lipase, và cũng làm giảm tổng hợp triglycerid trong VLDL ở gan.

Cùng với tácdụng trên lipid máu, gemfibrozil còn có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu, nên làm giảm nguy cơ về bệnh tim mạch.

Chỉ định :

1. Gemfibrozil được chỉ định ngăn ngừa nguyên phát bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân tăng cholesterol máu, rối loạn lipide máu hỗn hợp, tăng triglyceride máu tương ứng type IIa, IIb và IV theo xếp loại của Fredrickson.

2. Ðiều trị những rối loạn lipide máu khác:

– Type III và V.

– Kèm với tiểu đường.

– Kèm với u vàng.

Gemfibrozil được chỉ định như một điều trị bổ sung vào chế độ ăn nhằm làm giảm nguy cơ mắc bệnh mạch vành ở bệnh nhân nhóm IIb có 3 rối loạn: HDL cholesterol thấp, LDL cholesterol và triglyceride cao, và không có tiền căn hoặc triệu chứng bệnh mạch vành, khi các bệnh nhân này có đáp ứng không đầy đủ với việc giảm cân, với điều trị bằng chế độ ăn, vận động và các dược chất khác có tác dụng làm giảm LDL cholesterol và tăng HDL cholesterol.

Liều lượng – cách dùng:

900 – 1200mg, chia làm 2 lần trong ngày ; uống thuốc nửa giờ trước bữa ăn sáng và tối.

Liều tối đa hàng ngày là 1500mg.

Chống chỉ định :

Chống chỉ định gemfibrozil ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận nặng, bệnh túi mật tồn tại từ trước, và các bệnh nhân quá mẫn cảm với gemfibrozil.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời gemfibrozil với cerivastatin.

Tác dụng phụ

Ít xảy ra, không vượt quá 1,3% số bệnh nhân (trong các thử nghiệm lâm sàng).

Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu.

Phản ứng dị ứng da.

Tăng transaminase và bilirubine. Nên theo dõi chức năng gan khi sử dụng Gemfibrozil. Những rối loạn này sẽ hết dần khi ngưng dùng Gemfibrozil.

Giảm nhẹ hemoglobine, hematocrite và bạch cầu vào giai đoạn đầu khi sử dụng Gemfibrozil, rất hiếm xảy ra thiếu máu nặng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu nặng và suy tủy. Nên kiểm tra công thức máu định kỳ trong 12 tháng đầu điều trị với Gemfibrozil.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Lipiden và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Lipiden bình luận cuối bài viết.

Previous articleThuốc Lipidstop 200
Next articleThuốc Lipofix 10
Dược Sĩ TS Lucy Hoa là người đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Tiến sĩ Lucy Hoa nguyên là Giảng viên bộ môn Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. Hiện tại, Tiến sĩ Lucy Hoa là Phó Tổng Giám đốc tại AZThuoc. Tiến sĩ Lucy Hoa tốt nghiệp Dược sĩ cao cấp tại Đại học Dược Hà Nội; bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ tại Đại học Dược Hà Nội và Thạc sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Tổng hợp Nam Úc. Năm 2011, Tiến sĩ Lucy Hoa đã bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. AZ thuốc trang thông tin thuốc và sức khỏe uy tín, Tổng hợp thông tin các dòng thuốc từ A – Z. Chúng tôi là một đội ngũ Dược sĩ, chuyên gia tư vấn sức khỏe, Đã có nhiều năm kinh nghiệm về y dược.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here